KCl ra HCl Đây là phương trình phản ứng hóa học khi cho KCl tác dụng với dung dịch axit sunfuric Xuất hiện khí hidro clorua (HCl) làm sủi bọt khí ở điều kiện Nhiệt độ: 500oC. Bài viết hướng dẫn các bạn củng cố lại kiến thức cơ bản cũng như giúp các bạn giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận liên quan đến phương trình KCl ra HCl, Mời các bạn cùng theo dõi.
Viết phương trình phản ứng hóa học :
H2SO4 + 2KCl ⟶ 2HCl + K2SO4
Trong đó :
H2SO4 là dung dịch axit sunfuric không màu
KCl là Kali chloride chất rắn màu trắng
HCl là dung dịch Hydro chloride không màu
K2SO4 là Kali sunfat chất rắn màu trắng
Điều kiện: Nhiệt độ: 500°C
Cách thực hiện: cho KCl tác dụng với dung dịch axit sunfuric
Hiện tượng: Xuất hiện khí hidro clorua (HCl) làm sủi bọt khí
Các phương trình điều chế HCl :
– HCN + C2H5Cl ⟶ HCl + C2H5CN
– HClO2 + HClO ⟶ HCl + HClO3
– H2O + ICl ⟶ HCl + HIO
– Na2SO3 + HClO ⟶ HCl + Na2SO4
Bài tập vận dụng :
Câu 1. Cho 2,4 gam kim loại M hóa trị II tác dụng H2SO4 sau phản ứng thu được 0,1 mol khí H2. Kim loại M là:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cu
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H2 + Cl2 → HCl.
B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
C. NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4+ HCl.
D. BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + HCl.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 3. Những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của khí hiđroclorua?
A. Tan nhiều trong nước.
B. Tác dụng với khí NH3.
C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng khí CO2.
D. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 4. Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen?
A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử halogen X.
Lời giải:
Đáp án: B
Xem thêm :